Loại đất nào được sử dụng lâu dài?

Thời hạn sử dụng đất lâu dài là gì? Trường hợp nào đất có thời hạn sử dụng và thời hạn sử dụng cụ thể của từng trường hợp là bao nhiêu năm?

Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được quyền chiếm hữu và sử dụng phần đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc nhận quyền sử dụng đất của người khác.

Thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 chia ra cụ thể các trường hợp: đất sử dụng ổn định lâu dài; đất sử dụng có thời hạn; thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Thời hạn sử dụng đất lâu dài là gì?

Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định, người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:

  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
  • Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất cơ sở tôn giáo;
  • Đất tín ngưỡng;
  • Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất tổ chức kinh tế sử dụng trong trường hợp:

+ Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

+ Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

>> Tất tần tật các loại thuế phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng là một trong các trường hợp
được sử dụng đất ổn định lâu dài

Đất có thời hạn sử dụng là sao?

Không phải mọi loại đất đều được sử dụng ổn định lâu dài. Mỗi loại đất được quy định thời hạn sử dụng khác nhau và khi hết thời hạn, Nhà nước sẽ xem xét gia hạn thời gian sử dụng đất.

Thời hạn sử dụng cụ thể của các loại đất có thời hạn theo Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:

Loại đấtThời hạn
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật Đất đai 201350 năm
Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhânKhông quá 50 năm
Giao đất, cho thuê đất đối với:Tổ chức để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư.Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt NamXem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm
Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn cần thời hạn dàiKhông quá 70 năm
Dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê muaThời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án. Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giaoKhông quá 99 năm
Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấnKhông quá 5 năm
Thửa đất sử dụng cho nhiều mục đíchXác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Ngoài 2 trường hợp trên, Luật Đất đai cũng quy định thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chủ sở hữuLoại đấtThời hạn
Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đấtTrường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác.Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng.Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thìHộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất.Thời hạn sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai 2013.
Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.Tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

Trong trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, thời gian sử dụng đất được quy định tại Điều 128 Luật Đất đai 2013 như sau:

  • Khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn, thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
  • Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *